Phân biệt và So sánh các loại visa Úc
các loại visa Úc giúp bạn tìm hiểu được những loại hình phổ biến, điều kiện yêu cầu cũng như phân biệt và so sánh với những loai hình tương tự.
Nước Úc với cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, môi trường sống an toàn, nền giáo dục tiên tiến và nền kinh tế phát triển, là điểm đến lý tưởng cho du lịch, học tập, làm việc và định cư. Việc lựa chọn loại visa phù hợp là bước đầu tiên và quan trọng để. Bài viết này sẽ phân biệt và so sánh các loại visa Úc phổ biến, giúp bạn hiểu rõ hơn về các lựa chọn và đưa ra quyết định phù hợp nhất cho bản thân.
I. Phân loại các loại visa Úc phổ biến nhất
Úc có rất nhiều loại visa dành cho các đối tượng và mục đích khác nhau, VisaUc xin chia sẻ các loại visa phổ biến nhất với các mục đích khác nhau, bao gồm:
1.Visa du lịch Úc (subclass 600)
Đây là Loại visa phổ biến nhất dành cho du khách muốn đến Úc để tham quan, du lịch, thăm thân hoặc công tác ngắn hạn. Lưu ý phân biệt Visa du lịch ngắn hạn (subclass 600): Cho phép lưu trú tại Úc tối đa 3 tháng trong vòng 12 tháng. Visa du lịch dài hạn (subclass 601): Cho phép lưu trú tại Úc tối đa 12 tháng trong vòng 24 tháng.
Thông thường Visa Úc 600 áp dụng cho cả 3 mục đích du lịch, công tác và thăm thân. Tùy theo mục đích của chuyến đi mà hồ sơ đương đơn cung cấp phải có tài liệu tương ứng. Và theo mục đích của loại visa này thì bạn sẽ không được làm việc trong suốt thời gian lưu trú ở đây.
2.Visa du học Úc (subclass 500)
Dành cho sinh viên quốc tế muốn theo học các chương trình giáo dục tại các trường đại học, cao đẳng hoặc học viện được công nhận của Úc. Có hai loại phổ biến sau:
- Visa 500: thị thực dành cho sinh viên quốc tế muốn theo học toàn thời gian tại các trường được công nhận tại Úc.
- Visa 590: loại visa giám hộ dành cho cha/mẹ có con dưới 18 tuổi đi du học Úc.
Visa Úc làm việc và lao động tay nghề
Đây là các loại visa làm việc tại Úc dành cho các ngành nghề hay lao động có trình độ chuyên môn trong các lĩnh vực mà Úc đang thiếu hụt nhân lực., bao gồm các loại hình như sau:
- Visa 400 loại thị thực làm việc tạm thời dành cho phép cá nhân có kỹ năng chuyên môn cao thực hiện công việc ngắn hạn tại Úc tối đa 90 ngày.
- Visa 485 (hay còn được gọi là Visa tạm thời sau khi tốt nghiệp): thị thực dành cho những du học sinh quốc tế đã hoàn thành ít nhất một khóa học kéo dài hai năm tại một trường đại học ở Úc. Dành cho lao động có tay nghề trong các ngành nghề mà Úc đang thiếu hụt và có thời hạn tới 04 năm.
- Visa 491: visa diện tay nghề vùng miền.
- Visa 189: thị thực thường trú dành cho những công dân nước ngoài có kỹ năng chuyên môn cao, muốn định cư và làm việc tại Úc. Loại visa định cư vĩnh viễn, cho phép người lao động sinh sống và làm việc tại Úc lâu dài.
- Visa 190: thị thực thuộc nhóm visa tay nghề Úc (Ngành nghề của bạn cũng phải nằm trong danh sách nghề của Úc).
- Visa 457: visa tạm trú dành cho người lao động nước ngoài đến Úc làm việc (có cơ hội được định cư Úc sau 2 – 4 năm).
- Visa 462: Visa Lao động kết hợp Kỳ nghỉ dành cho các bạn trẻ đã tốt nghiệp đại học hoặc đã học đc 2 năm, có chứng chỉ tiếng anh. Bạn có thể vừa du lịch vừa làm trong vòng 1 năm và được gia hạn thêm 2 năm. Hàng năm nước Úc dành 1500 suất visa này cho người Việt.
Visa Doanh nhân Úc (Subclass 188):
Đây là loại visa dành cho doanh nhân muốn đầu tư và kinh doanh tại Úc. Visa 188 là visa định cư vĩnh viễn, cho phép doanh nhân sinh sống và làm việc tại Úc lâu dài.
Hiện nay loại hình visa này được kiểm soát khá chặt chẽ để ngăn cản dòng người nhập cảnh đầu tư bất hợp pháp. Do vậy hồ sơ xét duyệt được đánh giá về năng lực và kinh nghiệm, cũng như kế hoạch khả thi kinh doanh tại Úc. Di nhiên một số tiền đầu tư Úc cũng phải được nhắc tới.
Visa Úc diện gia đình
- Visa 300: thị thực tạm trú dành cho người nộp đơn ở trong hoặc ngoài nước Úc.
- Visa 820: thị thực tạm trú diện kết hôn.
- Visa 143 Úc: thị thực bảo lãnh cha mẹ định cư Úc theo diện đóng phí.
Visa Transit – Visa quá cảnh
Công dân Việt Nam có nhu cầu quá cảnh tại Úc để đến một quốc gia khác hoặc để lên tàu làm thủy thủ đoàn, sẽ cần phải xin Visa Transit Úc, hay còn được gọi là Visa quá cảnh. Để có được visa này bạn cần phải có visa của nước đến tiếp theo và các giấy tờ của phương tiện vận chuyển đi vào và đi ra nước úc.
II. So sánh các loại visa Úc phổ biến
Một cách đơn giản nhất bạn có thể tìm hiểu các loại như sau nhé
CÁC LOẠI VISA ÚC |
QUYỀN LỢI |
ĐIỀU KIỆN |
THỜI HẠN LƯU TRÚ |
||
Visa thăm Úc (Visa 600) |
Visa du lịch |
- Được sang Úc để du lịch, tham quan và tham gia các hoạt động giải trí tại Úc. |
- Chứng minh mục đích chuyến đi rõ ràng, khả năng tài chính, công việc hiện tại ổn định và nguồn thu nhập thường xuyên. - Chứng minh về sự ràng buộc tại Việt Nam qua các yếu tố như: gia đình, tài sản, công việc… - Chứng minh lịch trình tới và rời Úc đúng hạn thông qua: vé máy bay khứ hồi, cam kết quay trở về, … - Trẻ em (dưới 18 tuổi) phải có sự giám hộ của bố mẹ khi trẻ đi du lịch, quyền nuôi dưỡng/giám hộ (nếu có),… - Thuyết phục được viên chức lãnh sự rằng bạn có đủ khả năng cá nhân và sẽ rời khỏi Úc sau khi kết thúc chuyến đi. |
- 3-12 tháng và cư trú mỗi lần tối đa 3 tháng. - Nhập cảnh 1 hoặc nhiều lần |
|
Visa thăm thân |
- Được thăm người thân, họ hàng hay bạn bè,… tại Úc. |
*Đối với người bảo lãnh: - Phải là thường trú nhân/ công dân Úc/ công dân New Zealand sinh sống ổn định ở Úc và trên 18 tuổi. - Có thể đóng phí đảm bảo từ 5.000 đến 15.000 AUD (~ 79.000.000 – 237.000.000 VNĐ) và sẽ được hoàn lại nếu người được bảo lãnh đã nhập cảnh Úc, lưu trú tại Úc và không vi phạm pháp luật trong thời gian lưu trú, rời khỏi Úc đúng hạn. - Chỉ được gửi thư mời người thân sang Úc, chứ không được bảo lãnh (nếu người bảo lãnh chỉ là sinh viên, người lao động tại Úc nhưng chưa được cấp tư cách thường trú nhân). *Đối với người được bảo lãnh: - Chứng minh mối quan hệ thân thiết/ huyết thống với người bảo lãnh. - Chứng minh mục đích chuyến đi rõ ràng, khả năng tài chính và công việc hiện tại với và nguồn thu nhập ổn định. - Chứng minh về sự ràng buộc tại Việt Nam qua các yếu tố như: gia đình, tài sản, công việc… - Chứng minh lịch trình tới và rời Úc đúng hạn thông qua: vé máy bay khứ hồi, cam kết quay trở về, … - Trẻ em (dưới 18 tuổi) phải có sự giám hộ của bố mẹ khi trẻ đi du lịch, quyền nuôi dưỡng/giám hộ (nếu có),… |
|||
Visa công tác |
- Được phép tới Úc để khảo sát thị trường, đàm phán hợp đồng, tham gia các chuyến thăm của chính phủ, hoặc tham dự hội thảo,... |
- Chứng minh mục đích chuyến đi rõ ràng, khả năng tài chính và công việc hiện tại với và nguồn thu nhập ổn định. - Chứng minh được mối quan hệ hợp tác, thương mại với cơ quan/tổ chức mời và doanh nghiệp đang sở hữu hoặc đang làm việc cho một chủ lao động. - Chứng minh về sự ràng buộc tại Việt Nam qua các yếu tố như: gia đình, tài sản, công việc… - Thuyết phục được viên chức lãnh sự rằng bạn có đủ khả năng cá nhân và sẽ rời khỏi Úc sau khi kết thúc chuyến đi. |
- Nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần, mỗi lần được phép lưu trú tối đa 3 tháng với thời hiệu có thể lên đến 3 năm. |
||
Visa Úc diện làm việc và lao động tay nghề |
Visa 485 (được cấp theo 2 diện) |
Graduate Work Stream |
- Được đi làm toàn thời gian tại Úc. - Xuất nhập cảnh Úc không giới hạn trong suốt thời hạn visa. - Có cơ hội để tìm kiếm cho mình một cách cửa định cư Úc. |
- Sinh viên quốc tế đã tốt nghiệp các ngành nghề thuộc Danh sách định cư trung và dài hạn. |
- Có thời hạn 18 tháng từ ngày cấp. |
Post-Study Work Stream |
- Sinh viên quốc tế đã tốt nghiệp từ 1 trường đủ điều kiện tại Úc, bất kể ngành nghề mà học sinh theo họ. |
- Có thời hạn từ 2 đến 4 năm kể từ ngày cấp. |
|||
Visa 491 |
- Khi giữ visa này, người đương đơn có thể tiếp tục ở Úc bằng cách khởi nghiệp với số vốn khiêm tốn, từ đó bước vào quá trình định cư lâu dài tại Úc. - Có thể xin visa 191 để định cư Úc sau 3 năm ! |
- Người lao động phải được đề cử bởi Chính phủ của một tiểu bang, vùng lãnh thổ Úc, hoặc bởi người thân là người thường trú hoặc công dân Úc. |
ĐANG CẬP NHẬT |
||
Visa 189 |
- Được cư trú và làm việc ở Úc vĩnh viễn. - Được học tập ở bất cứ đâu tại Úc. - Được du lịch trong và ngoài nước Úc tự do trong 5 năm. - Không yêu cầu phải được chính quyền tiểu bang và các chủ doanh nghiệp đề cử. - Có thể xin nhập quốc tịch Úc. |
- Đạt ít nhất 65 điểm di trú. - Phải gửi thư bày tỏ nguyện vọng (EOI – Expression of Interest). - Dưới 45 tuổi tại thời điểm nộp hồ sơ Nghề nghiệp của đương đơn phải thuộc danh sách nghề của Úc. - Phải vượt qua kỳ kiểm định tay nghề của cơ quan có thẩm quyền của Úc - Sở hữu chứng chỉ tiếng Anh thỏa mãn điều kiện visa 189,… |
- Vĩnh viễn (phải gia hạn thường trú sau 5 năm). |
||
Visa 190 |
- Được lưu trú ở Úc với tư cách là thường trú nhân. - Được làm việc và tham gia học tập tại Úc. - Được ghi danh vào các chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng của Úc. - Được tự do du lịch trong và ngoài nước Úc trong 5 năm. - Được bảo lãnh thân nhân sang Úc và có thể trở thành công dân Úc nếu thỏa mãn điều kiện. |
- Phải được Chính phủ tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ tại Úc đề cử. - Ngành nghề phải nằm trong danh sách nghề của Úc. - Đạt ít nhất 65 điểm di trú và 6.5 IELTS. - Phải vượt qua kỳ kiểm định tay nghề, … |
ĐANG CẬP NHẬT |
||
Visa 457 |
- Có thể xin định cư Úc sau 2-4 năm ! - Mang theo gia đình sang học tập hoặc làm việc ở Úc. - Được phép tự do ra vào lãnh thổ Úc. - Được hưởng lương bình đẳng và hưởng các quyền lợi và bảo vệ cơ bản ở nơi làm việc. |
- Làm việc tại các vị trí được doanh nghiệp chỉ định. - Không được tạm dừng công việc quá 90 ngày liên tục. - Nếu không làm việc cho đơn vị bảo lãnh, thì phải tìm một nhà tuyển dụng khác để bảo lãnh, hoặc nộp đơn xin cấp visa khác, hoặc sắp xếp rời khỏi Úc. |
- Làm việc tối đa 4 năm. |
||
Visa Úc diện Lao động kết hợp Kỳ nghỉ (462) |
- Được phép vừa du lịch vừa làm việc hưởng lương tại Úc trong 1 năm. - Có thể gia hạn visa thêm 2 lần. - Được tham gia học tập trong 04 tháng. - Được tự do du lịch trong và ngoài nước Úc trong thời hạn của visa - Nộp hồ sơ xin thị thực Lao động Kết hợp Kỳ nghỉ thứ hai hoặc thứ ba nếu đã hoàn thành một số công việc cụ thể tại một số địa phương, vùng miền của Úc. |
- Có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng ít nhất 1 năm. - Đủ 18 tuổi trở lên nhưng không quá 30 tuổi. - Đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và nhân phẩm. - Chứng minh trình độ học vấn. - IELTS 4.5 (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương). - Chứng minh có ít nhất 5.000 AUD và 2.000 AUD để mua vé máy bay khứ hồi hoặc chứng minh bạn đủ khả năng tài chính để mua vé máy bay khứ hồi. |
- Cư trú ở Úc 12 tháng. |
||
Visa diện du học Úc |
Visa 500 |
- Được đi làm thêm 20 giờ mỗi tuần nếu đang theo học chương trình dưới Thạc Sĩ, hoặc không bị giới hạn thời gian nếu đang theo học trường trình Thạc Sĩ Nghiên Cứu và Tiến Sĩ. |
- Có giấy báo nhập học tại một trường của Úc. - Cung cấp được kế hoạch tài chính chi tiết. - Nếu chưa đủ 18 tuổi thì phải đáp ứng được các yêu cầu về bảo hiểm sức khỏe dành cho các du học sinh,… |
- Thời hạn bằng tổng thời gian khóa học + thêm 1 tháng (khóa học dưới 10 tháng). - Bằng tổng thời gian khóa học + thêm 02 tháng ( khóa học trên 1 tháng và kéo dài từ tháng 1 đến tháng 10 hàng năm) - Kết thúc vào ngày 15/03 của năm tiếp theo (khóa học trên 10 tháng) và thời điểm kết thúc vào cuối năm học của Úc. |
|
Visa 590 |
- Có quyền được sống và học tập tại Úc nhưng không được làm việc. - Học sinh được ở trong gia đình người bản xứ (homestay) đã được cấp WWC cho đến 18 tuổi hoặc lâu hơn. |
- Phải chứng minh được khả năng tài chính của bản thân. |
ĐANG CẬP NHẬT |
||
Visa Úc diện gia đình |
Visa 300 |
- Được kết hôn tại Úc. - Được du lịch Úc, tự do đi lại trong và ngoài nước Úc - Được làm việc tại Úc. - Có thể bảo lãnh người thân của mình nếu đủ điều kiện. |
- Người đương đơn và người bảo lãnh phải thật sự biết và gặp gỡ nhau trên 6 tháng, yêu nhau dựa trên sự tự nguyện; phải trên 18 tuổi và phải kết hôn trong thời hạn 15 tháng theo diện visa 300,… |
ĐANG CẬP NHẬT |
|
Visa 820 |
- Quyền cư trú. - Quyền du lịch. - Quyền giáo dục. - Quyền hưởng an sinh xã hội. - Quyền bảo lãnh nhân thân. - Có thể xin tiếp visa 801 để được hưởng thêm các quyền lợi như: định cư, nhập quốc tịch,… sau 2 năm. |
- Cả người bảo lãnh và người được bảo lãnh phải có mối quan hệ vợ chồng hoặc như vợ chồng từ 1 năm trở lên (được luật pháp nước Úc công nhận) và phải đều đáp ứng yêu cầu về lý lịch tư pháp của Chính phủ Úc. - Người bảo lãnh phải là thường trú nhân Úc, công dân Úc hoặc công dân New Zealand. - Người được bảo lãnh phải đủ 18 tuổi trở lên và đang ở Úc tại thời điểm nộp hồ sơ |
ĐANG CẬP NHẬT |
||
Visa 143 Úc |
- Người được bảo lãnh sẽ sống ở Úc với con cháu lâu dài như một thường trú nhân hay công dân Úc. - Có cơ hội nhập quốc tịch Úc ngay khi thỏa mãn các điều kiện. |
- Người bảo lãnh, người được bảo lãnh và người đi kèm (nếu có) phải đáp ứng đủ các yêu cầu về lý lịch, sức khỏe và tài chính. |
ĐANG CẬP NHẬT |
||
Visa Transit – Visa quá cảnh |
- Được phép quá cảnh tại Úc trong thời gian không quá 72 giờ khi chờ đợi để khởi hành bằng đường hàng không hoặc 5 ngày nếu bạn là người có thị thực Thuyền viên và rời đi bằng đường biển. |
- Có vé máy bay đi đến một quốc gia khác. - Có visa hợp lệ để nhập cảnh vào quốc gia điểm đến tiếp theo/ cuối cùng. - Hoặc có thị thực thuyền viên (visa 988) và các giấy tờ cần thiết của thuyền viên hợp lệ. |
- Quá cảnh không quá 72 giờ. - Hoặc không quá 5 ngày nếu có thị thực Thuyền viên. |
III. Một số lưu ý khi xin visa du lịch Úc
Tuân thủ các quy định và điều kiện của visa
Trước khi nhập cảnh Úc, du khách cần phải đảm bảo rằng họ đã đọc và hiểu rõ các quy định và điều kiện của visa du lịch Úc.
Quy định này bao gồm thời gian lưu trú, mục đích du lịch, và các hạn chế hoặc yêu cầu đặc biệt khác mà du khách cần phải tuân thủ khi ở Úc.
Chuẩn bị hồ sơ xin visa đầy đủ và chính xác:
Hãy đảm bảo bạn đã chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ và hồ sơ cần thiết cho việc xin visa Úc. Và đảm bảo việc điền đơn xin visa Úc một cách chính xác, không bỏ sót bất kỳ thông tin quan trọng nào. Đồng thời, bạn phải theo dõi quá trình xin visa và cung cấp các thông tin bổ sung hoặc phản hồi theo yêu cầu của cơ quan cấp visa để đảm bảo quá trình xử lý diễn ra nhanh chóng.
Lịch trình và kế hoạch lưu trú cụ thể
Khi xin visa, bạn cần cung cấp một lịch trình chi tiết khi lưu trú tại Úc. Lịch trình này nên bao gồm thông tin về địa điểm du lịch, thời gian dự kiến ở mỗi địa điểm, các hoạt động dự định, và thông tin về nơi lưu trú (khách sạn, nhà nghỉ, v.v.). Việc cung cấp lịch trình và kế hoạch lưu trú chi tiết giúp chính quyền Úc đánh giá rõ ràng về mục đích và tính chất của chuyến đi của bạn, từ đó quyết định về việc cấp visa cho du khách, điều này cũng có nghĩa tỷ lệ đậu visa của bạn sẽ cao hơn.
Đảm bảo đủ điều kiện về tài chính và y tế
Du khách cần chứng minh được khả năng tài chính đủ để du lịch và sống tại Úc trong thời gian lưu trú. Ngoài ra, du khách cũng cần phải có bảo hiểm y tế phù hợp để đảm bảo an toàn sức khỏe trong suốt thời gian lưu trú.
Tham khảo hỗ trợ và tư vấn từ các cơ quan chính thức hay đơn vị cung cấp dịch vụ visa
Trong quá trình chuẩn bị và nộp hồ sơ xin visa, du khách có thể cần sự hỗ trợ và tư vấn từ cơ quan chính thức của Úc tại quốc gia đó. Các cơ quan như Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Úc sẵn lòng cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục, yêu cầu, và hướng dẫn cụ thể cho du khách.
Visa 24h cũng một trong những dịch vụ hỗ trợ xin visa trực tuyến cho nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả visa du lịch Úc. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và am hiểu luật visa Úc, chúng tôi sẵn sàng đồng hành cùng bạn từ A đến Z, giúp bạn biến ước mơ khám phá xứ sở Kangaroo thành hiện thực.
IV. Dịch vụ xin visa Úc của Visa24h
Visa24h tự hào là công ty tư vấn dịch vụ visa toàn cầu, dẫn đầu thị trường trong lĩnh vực xin visa các quốc gia khó như Nhật Bản, Châu Âu, Mỹ, Úc, Canada... Chúng tôi cam kết giải pháp bao đậu 100%, hỗ trợ khắc phục các trường hợp trượt visa, hồ sơ yếu, giúp bạn chinh phục mọi hành trình. Với đội ngũ chuyên gia thị thực hàng đầu, Visa24h sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong từng bước của quá trình xin visa Úc.
#visa24hvn #dichvuxinvisa #visauc #cacloaivisauc #visachauuc